37 KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Nội dung dưới được căn cứ vào Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính).
Chúng tôi xin giới thiệu danh sách 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
| 
STT | 
Loại chi phí không được trừ | 
Chi tiết | 
| 
1 | 
Khoản
  chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 điều 4 Thông tư
  96/2015/TT-BTC | 
Các khoản chi không đáp ứng
  được đủ các điều kiện sau: 
- Thực tế phát sinh liên
  quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 
- Có đủ hoá đơn, chứng từ
  hợp pháp theo quy định của pháp luật. 
- Khoản chi nếu có hoá đơn
  mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã
  bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền
  mặt. | 
| 
2 | 
Chi
  phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) | 
TSCĐ không sử dụng cho hoạt
  động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. 
(trừ TSCĐ phục vụ cho NLĐ như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà
  thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư
  viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ lắp
  đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón
  NLĐ, nhà ở trực tiếp cho NLĐ; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy,
  thiết bị là TSCĐ dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp). | 
| 
TSCĐ không có giấy tờ chứng
  minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ
  TSCĐ thuê mua tài chính). | ||
| 
TSCĐ không được quản lý,
  theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản
  lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành. | ||
| 
Phần trích khấu hao vượt mức
  quy định về trích khấu hao TSCĐ. | ||
| 
Khấu hao đối với TSCĐ đã
  khấu hao hết giá trị. | ||
| 
Phần trích khấu hao tương ứng
  với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi
  trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch,
  khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô). | ||
| 
Phần trích khấu hao đối với
  TSCĐ là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng
  hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn (tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán
  trích khấu hao TSCĐ nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
  chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận
  tải hàng hoá, vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn). | ||
| 
Khấu hao đối với công
  trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích
  khác thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công
  trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất
  kinh doanh. | ||
| 
3 | 
Chi
  nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu
  hao hợp lý. | 
Phần chi vượt định mức
  tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một
  số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước
  ban hành định mức. | 
| 
4 | 
Chi
  phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng
  kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng
  từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ | 
Mua hàng hóa là nông, lâm,
  thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra. | 
| 
Mua sản phẩm thủ công làm
  bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu
  tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh
  trực tiếp bán ra. | ||
| 
Mua đất, đá, cát, sỏi của
  hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra. | ||
| 
Mua phế liệu của người trực
  tiếp thu nhặt. | ||
| 
Mua tài sản, dịch vụ của hộ,
  cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra. | ||
| 
Mua hàng hóa, dịch vụ của
  cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh
  thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm). | ||
| 
5 | 
Chi
  tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ | 
Doanh nghiệp thuê tài sản
  của cá nhân nhưng không có hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê
  tài sản. | 
| 
Doanh nghiệp thuê tài sản
  của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế
  thay cho cá nhân nhưng không có hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê
  tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. | ||
| 
6 | 
Chi
  tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động | 
Chi tiền lương, tiền công
  và các khoản phải trả khác cho người lao động (NLĐ) doanh nghiệp đã hạch toán
  vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc
  không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật. | 
| 
Các khoản tiền lương, tiền
  thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho NLĐ không được ghi cụ thể điều kiện được
  hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả
  ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn;
  Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định
  theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty. | ||
| 
Chi tiền lương, tiền công
  và các khoản phụ cấp phải trả cho NLĐ nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán
  thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng
  để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do
  doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. | ||
| 
Tiền lương, tiền công của
  chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
  viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên
  của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp
  tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. | ||
| 
7 | 
Chi
  trang phục | 
Chi bằng hiện vật cho người
  lao động không có hóa đơn, chứng từ. | 
| 
Chi bằng tiền cho người
  lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. | ||
| 
8 | 
Chi
  thưởng sáng kiến, cải tiến | 
Doanh nghiệp không có quy
  chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng
  nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. | 
| 
9 | 
Chi
  phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động. | 
Không có đầy đủ hóa đơn,
  chứng từ. | 
| 
Thực hiện không đúng theo
  quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp khi khoán tiền đi lại,
  tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác. | ||
| 
10 | 
Các
  khoản chi được trừ nhưng chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức
  chi vượt quá quy định. | 
Chi cho công tác đào tạo lại
  nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi
  sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp. | 
| 
Chi phí tiền lương và phụ
  cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và
  quản lý. | ||
| 
Chi phí tổ chức khám sức
  khoẻ thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ
  công nhân viên. | ||
| 
Chi bồi dưỡng cho lao động
  nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. | ||
| 
Phụ cấp làm thêm giờ cho
  lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ
  sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả
  theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ
  vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ. | ||
| 
Các khoản chi thêm cho người
  dân tộc thiểu số. | ||
| 
11 | 
Chi
  trả tiền điện, tiền nước với những doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh
  doanh; chủ cho thuê trực tiếp ký hợp đồng cung cấp điện, nước với nhà cung cấp | 
Doanh nghiệp chi trả trực
  tiếp cho đơn vị cung cấp mà không có hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp
  đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. | 
| 
Doanh nghiệp thanh toán tiền
  điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng
  từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh
  doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa
  điểm sản xuất kinh doanh. | ||
| 
12 | 
Trích,
  lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính
  về trích lập dự phòng | 
Áp dụng đối với dự phòng
  giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng
  nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp
  và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp
  cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập. | 
| 
13 | 
Các
  khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu
  kỳ chưa chi hoặc chi không hết. | 
Các khoản trích trước bao
  gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích
  trước đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện
  nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê
  tài sản, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước
  của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản
  trích trước khác. | 
| 
14 | 
Lỗ
  chênh lệch tỷ giá hối đoái | 
Do đánh giá lại các khoản
  mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối
  đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển,
  các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
  đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). | 
| 
15 | 
Chi
  tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) | 
Chi không đúng đối tượng
  hoặc Chi mà không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. | 
| 
16 | 
Chi
  tài trợ cho y tế | 
Chi không đúng đối tượng
  sau: tài trợ cho các cơ sở y tế được thành lập theo quy định pháp luật về y tế
  mà khoản tài trợ này không phải là để góp vốn, mua cổ phần trong các bệnh viện,
  trung tâm y tế đó; tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài
  trợ cho các hoạt động thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài trợ
  bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động
  tài trợ theo quy định của pháp luật. | 
| 
Chi mà không có hồ sơ xác
  định khoản tài trợ. | ||
| 
17 | 
Chi
  tài trợ làm nhà cho người nghèo | 
Chi không đúng đối tượng
  là hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | 
| 
Chi tài trợ làm nhà tình
  nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp
  luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. | ||
| 
18 | 
Phần
  chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường
  trú tại Việt Nam | 
Vượt mức chi phí được tính
  theo công thức: 
Chi phí = (Doanh thu tính
  thuế của cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế / Tổng doanh thu của
  công ty ở nước ngoài, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở các nước
  khác trong kỳ tính thuế) X Tổng số chi phí quản lý kinh doanh của công ty ở
  nước ngoài trong kỳ tính thuế | 
| 
19 | 
Các
  khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế | 
Trừ các khoản chi sau: 
- Các khoản thực chi cho
  hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp 
- Khoản thực chi để thực
  hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực
  lượng dân quân tự vệ. 
- Khoản thực chi để hỗ trợ
  cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp. 
- Khoản chi cho hoạt động
  giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề nghiệp cho NLĐ 
- Các khoản chi khác mang
  tính chất đặc thù, phù hợp theo từng ngành nghề, lĩnh vực theo văn bản hướng
  dẫn của Bộ Tài chính. | 
| 
20 | 
Chi
  ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện | 
Trừ khoản chi tài trợ cho
  giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho
  người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ
  cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương
  trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế
  - xã hội đặc biệt khó khăn. | 
| 
21 | 
Khoản
  chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu và cổ tức của cổ phiếu,
  mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng,
  giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. | 
Trừ cổ phiếu thuộc loại nợ
  phải trả, cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả. | 
| 
22 | 
Các
  khoản tiền phạt về vi phạm hành chính | 
Vi phạm luật giao thông,
  vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm
  pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản
  lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp
  luật. | 
| 
23 | 
Các
  khoản thuế | 
Thuế giá trị gia tăng đầu
  vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế. | 
| 
Thuế giá trị gia tăng đầu
  vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được
  khấu trừ. | ||
| 
Thuế thu nhập doanh nghiệp
  trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu
  nước ngoài mà theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài,
  doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu
  nhập doanh nghiệp. | ||
| 
Thuế thu nhập cá nhân trừ
  trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công
  trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân. | ||
| 
24 | 
Phần chi vượt mức 01 triệu
  đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự
  nguyện cho người lao động. | |
| 
25 | 
Khoản chi trả trợ cấp mất
  việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành. | |
| 
26 | 
Chi đóng góp hình thành
  nguồn chi phí quản lý cho cấp trên. | |
| 
27 | 
Phần chi đóng góp vào các
  quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật)
  vượt quá mức quy định của Hiệp hội. | |
| 
28 | 
Phần chi phí thuê tài sản
  cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. | |
| 
29 | 
Phần chi phí trả lãi tiền vay
  vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ
  chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  công bố tại thời điểm vay. | |
| 
30 | 
Chi trả lãi tiền vay tương
  ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng
  ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả
  trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. | |
| 
31 | 
Chi tài trợ nghiên cứu
  khoa học không đúng quy định; chi tài trợ cho các đối tượng chính sách không
  theo quy định của pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước
  dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
  khó khăn. | |
| 
32 | 
Các khoản chi được bù đắp
  bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học
  và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi
  gôn. | |
| 
33 | 
Phần chi phí liên quan đến
  việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng,
  kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử
  có thưởng, kinh doanh casino. | |
| 
34 | 
Chi về đầu tư xây dựng cơ
  bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định. | |
| 
35 | 
Số tiền cấp quyền khai
  thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm. | |
| 
36 | 
Các khoản chi của hoạt động
  kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt
  động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn
  riêng của Bộ Tài chính. | |
| 
37 | 
Chi tài trợ cho việc khắc
  phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản
  tài trợ. | |
Trên đây là 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN mà pháp luật quy định. Chúng tôi muốn thông tin đến các bạn nhân viên kế toán, các công ty dịch vụ kế toán được biết để áp dụng cho đúng luật hiện hành, tránh làm sai bị phạt theo quy định!
Với thời gian dài hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ kế toán thuế tại Bình Dương, Đồng Nai, TPHCM và tại các tỉnh ở Nam Bộ, với đội ngũ nhân viên được tuyển dụng kỹ lưỡng, được đào tạo thường xuyên trong quá trình công tác, với tiêu chí "CHUYÊN NGHIỆP - NHANH CHÓNG - CHÍNH XÁC - BẢO MẬT", chúng tôi rất mong muốn nhận được sự ủng hộ nhiều hơn nữa từ quý khách hàng.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Với thời gian dài hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ kế toán thuế tại Bình Dương, Đồng Nai, TPHCM và tại các tỉnh ở Nam Bộ, với đội ngũ nhân viên được tuyển dụng kỹ lưỡng, được đào tạo thường xuyên trong quá trình công tác, với tiêu chí "CHUYÊN NGHIỆP - NHANH CHÓNG - CHÍNH XÁC - BẢO MẬT", chúng tôi rất mong muốn nhận được sự ủng hộ nhiều hơn nữa từ quý khách hàng.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
VPĐD CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON
Địa chỉ: Số 952A Huỳnh Văn Lũy - Khu Phố 7 - P. Phú Mỹ - TP. Thủ Dầu Một - T. Bình Dương.
MST: 0312041040-003
Điện thoại: +84 274 3800 567
Fax: + 84 274 3800 568
Email: nhantuvan24@gmail.com hoặc kiemtoandinhgiabd@gmail.com
Fanpage: Kế Toán Bình Dương
Website: www.ketoankiemtoanbinhduong.com
Hotline: 0918 299 522 hoặc 0916 189 522 (Mr Nhân - Trưởng Đại Diện)
 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
